Thực đơn
Tề_Tề_Cáp_Nhĩ Địa líTề Tề Cáp Nhĩ nằm trên một khu đất rộng 42.289 km2 ở độ cao 100-500 m, với độ cao trung bình 146 mét.
Tề Tề Cáp Nhĩ nằm dọc theo giữa và hạ lưu của sông Nộn và vùng nội địa của đồng bằng Tùng Nộn, liền kề với dãy Đại Hưng An và thảo nguyên Hulunbuir. Giáp với thành phố là:
Khu vực tàu điện ngầm của thành phố nằm cách thủ phủ Cáp Nhĩ Tân của tỉnh 359 km, cách Bạch Thành 282 km (175 dặm), cách Đại Khánh 139 km (86 dặm) và Tuy Hóa 328 km (204 dặm). Tổng diện tích thuộc thẩm quyền của thành phố là 42.289 km2 (16.328 dặm vuông). Độ cao của khu vực trên mực nước biển thường nằm trong khoảng từ 200 m (660 ft) đến 500 m (1.600 ft).
Tề Tề Cáp Nhĩ có khí hậu lục địa lạnh và ẩm ướt, chịu ảnh hưởng của gió mùa (Köppen: Dwa), với bốn mùa rõ rệt. Thành phố có mùa đông dài, lạnh buốt giá, nhưng khô, với nhiệt độ trung bình trong 24 giờ vào tháng 1 là −18,1 ° C (0,6 ° F). Mùa xuân và mùa thu có thời tiết ôn hòa, nhưng chuyển tiếp ngắn và nhanh chóng. Mùa hè rất ấm áp và ẩm ướt, với nhiệt độ trung bình trong 24 giờ vào tháng 7 là 23,3 ° C (73,9 ° F). Lượng mưa trung bình hàng năm là 415 milimét (16,3 in), với hơn hai phần ba trong số đó rơi vào tháng 6 đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 4,38 ° C (39,9 ° F). Với phần trăm ánh nắng mặt trời hàng tháng có thể dao động từ 56% vào tháng Bảy đến 73% vào tháng Hai, thành phố nhận được ánh nắng mặt trời dồi dào, với 2.839 giờ nắng sáng hàng năm. Nhiệt độ cực hạn đã dao động từ −39,5 ° C (39 ° F) đến 42,1 ° C (108 ° F).[12]
Dữ liệu khí hậu của Qiqihar (1981−2010 normals) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 2.4 | 12.8 | 23.0 | 30.9 | 35.5 | 40.8 | 39.9 | 37.5 | 33.3 | 26.9 | 14.5 | 6.9 | 40,8 |
Trung bình cao °C (°F) | −12.2 | −6.2 | 2.8 | 13.5 | 21.4 | 26.7 | 28.0 | 26.4 | 20.6 | 11.6 | −1 | −10.1 | 10,13 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −18.1 | −12.8 | −3.5 | 7.0 | 15.2 | 21.1 | 23.3 | 21.6 | 14.9 | 5.7 | −6.3 | −15.5 | 4,38 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −23.2 | −18.6 | −9.5 | 0.7 | 8.8 | 15.6 | 18.9 | 17.2 | 9.8 | 0.6 | −10.7 | −20 | −0,87 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −39.5 | −34.5 | −29.4 | −14 | −7.4 | 1.9 | 9.9 | 7.2 | −3.5 | −16 | −27.9 | −35 | −39,5 |
Giáng thủy mm (inch) | 2.2 (0.087) | 2.2 (0.087) | 6.6 (0.26) | 22.0 (0.866) | 30.5 (1.201) | 70.4 (2.772) | 143.1 (5.634) | 95.4 (3.756) | 41.3 (1.626) | 19.9 (0.783) | 4.1 (0.161) | 5.2 (0.205) | 442,9 (17,437) |
% độ ẩm | 66 | 57 | 47 | 46 | 47 | 60 | 72 | 73 | 64 | 56 | 58 | 66 | 59,3 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 3.5 | 3.0 | 3.4 | 5.1 | 7.2 | 11.2 | 13.7 | 11.2 | 9.1 | 5.1 | 3.5 | 4.9 | 80,9 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 190.6 | 208.6 | 260.4 | 248.5 | 282.7 | 282.2 | 269.4 | 271.7 | 247.3 | 227.6 | 185.4 | 164.9 | 2.839,3 |
Tỷ lệ khả chiếu | 70 | 73 | 71 | 61 | 61 | 60 | 56 | 62 | 66 | 68 | 66 | 63 | 64 |
Nguồn: China Meteorological Administration (precipitation days and sunshine 1971–2000)[13][14] |
Thực đơn
Tề_Tề_Cáp_Nhĩ Địa líLiên quan
Tề Tề Cáp Nhĩ Tề Tương công Tề Tâm Tề Trang công (Quang) Tề Thái công (Điền Tề) Tề Tần Tề Tuyên vương Tề Tương vương Tê tê Tê tê vàngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tề_Tề_Cáp_Nhĩ http://data.cma.cn/data/weatherBk.html http://ziliao.hzu.edu.cn/103313.html http://old-cdc.cma.gov.cn/shuju/search1.jsp?dsid=S... http://www.qqhr.gov.cn/EN/index1.htm http://www.qqhr.gov.cn:80/EN/Investment.htm http://www.china.org.cn/english/2004/Jun/99589.htm http://cul.dmmap.com/cul_dmwh_tsfx/cul_dmwh_tsfx_r... http://www.nytimes.com/2007/03/18/world/asia/18man... http://usacac.army.mil/cac2/cgsc/carl/download/csi... http://www.hljxh.net/wszb/news_view.asp?id=609